fbpx

Lãi Suất Vay Mua Nhà Cạnh Tranh, Chỉ Từ 3.99%/Năm

Du An Can ho The Privia Khang Dien Binh Tan 8

Thời điểm hiện tại, mặt bằng lãi suất cho vay đã giảm sâu. Đây chính là cơ hội tốt cho các nhà đầu tư, người có nhu cầu thực tiếp cận nguồn vốn giá rẻ. Sau đây Batdongsan.com.vn sẽ cập nhật bảng lãi suất vay ngân hàng mới nhất của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam cho khách hàng tham khảo.

Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng Nhà Nước

Trong đó, nhóm ngân hàng quốc doanh (Agribank, Vietcombank, Vietinbank và BIDV) áp dụng lãi suất cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, vay tiêu dùng, vay mua nhà ở dao động từ 5-7%/năm:
  • Agribank: Lãi suất vay trung dài hạn áp dụng cho các khoản vay sản xuất kinh doanh, vay phục vụ nhu cầu đời sống và kinh doanh bất động sản như sau: cố định 6 tháng đầu tiên: 6%/năm; cố định 12 tháng đầu tiên: 6,5%/năm (áp dụng với khoản vay có thời hạn tối thiểu 3 năm); cố định 24 tháng đầu tiên 7%/năm (áp dụng với khoản vay có thời hạn tối thiểu 5 năm).
  • BIDV: Tại Hà Nội, TP.HCM: Từ 5,2%/năm trong 6 tháng đầu, từ 5,5%/năm trong 12 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 36 tháng; hoặc từ 6% trong 24 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 60 tháng. Tại các địa phương khác, từ 6%/năm trong 12 tháng đầu hoặc 6,5%/năm trong 24 tháng đầu, thời gian vay tối thiểu 60 tháng. Hết ưu đãi, lãi suất thả nổi được tính theo công thức lãi suất cho vay cơ sở cộng với biên độ 3,7%. Phí trả nợ trước hạn là 1% 2 năm đầu tiên và 3 năm tiếp theo là 0.5%.
  • VietinBank: Vay mua xây dụng, sửa chữa nhà ở Vietinbank với các gói lãi suất: cố định 5,8% trong 12 tháng ; 6,2% trong 18 tháng; hoặc 6,7% trong 24 tháng. Thời hạn vay tối đa 35 năm, cho vay 80% nhu cầu vốn.
  • Vietcombank: Từ nay đến hết hết 31/03/2025 hoặc tới khi hết quy mô của chương trình, khách hàng vay mua bất động sản, xây sửa nhà, mua xe ô tô, vay tiêu dùng tại Vietcombank được hưởng:
    • Lãi suất từ 5,5%/năm trong 6 tháng đầu tiên với các khoản vay dưới 24 tháng, hoặc từ 5,7%/năm trong 12 tháng đầu tiên với các khoản vay trên 24 tháng.
    • Với các khoản vay trung và dài hạn, lãi suất từ 6,2%/năm cố định trong 18 tháng, từ 6,5%/năm cố định trong 24 tháng, từ 8,0%/năm cố định trong 36 tháng, từ 9,5%/năm cố định trong 60 tháng.

Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng TMCP

Với nhóm ngân hàng thương mại cổ phần, lãi suất vay mua nhà được cập nhật mới nhất như sau:
  • BVBank: Lãi suất vay mua BDS, vay SXKD, vay tiêu dùng, vay mua oto: 4,99% (6 tháng đầu), 5,99% (9 tháng đầu), 6,49% (12 tháng đầu), 7,49% (18 tháng đầu) áp dụng cho khoản vay trên 24 tháng, hoặc 7,9% trong 24 tháng đầu tiên áp dụng cho các khoản vay kỳ hạn 48 tháng trở lên. Biên độ sau khi hết ưu đãi là 2%/năm. Lãi suất thả nổi của BVBank dao động từ 9,5%/năm-10%/năm.
  • VPBank:
    • Gói vay tái tài trợ (lãi suất từ 4,6% cố định trong 3 tháng, 5,9% cố định trong 6 tháng; 6,8% cố định trong 12 tháng; 7,8% cố định trong 18 tháng hoặc 9,9% cố định trong 24 tháng. Biên độ 3,5%. Áp dụng cho khách hàng cá nhân đang vay vốn mua bất động sản, mua ô tô, vay kinh doanh thế chấp hoặc vay tiêu dùng thế chấp tại các ngân hàng khác, sử dụng tài sản đảm bảo là bất động sản).
    • Lãi suất vay mua, chuyển nhượng bất động sản cố định như sau: 8,1% (6 tháng đầu), 9,2% (12 tháng đầu), 10,1% (18 tháng đầu) hoặc 10,6% (24 tháng đầu), áp dụng cho các khoản vay tối thiểu 48 tháng. Biên độ lãi suất 3,5%. Phí phạt trả nợ trước hạn: 1 năm là 4%, 2 năm là 3%, 3 năm là 2%, 4 năm là 1%, từ 5 năm không mất phí phạt.
  • TPBank: Các gói ưu đãi lãi suất vay mua/ xây sửa nhà tại TPBank đang áp dụng như sau:
    • Phương án 1: Lãi suất 0% cố định trong 3 tháng đầu, 8,2% cố định trong 9 tháng tiếp theo. Biên độ 3,6%, thời vay vay tối thiểu 48 tháng.
    • Phương án 2: 6,8% cố định trong 12 tháng đầu. Biên độ 3,3%, thời vay vay tối thiểu 48 tháng.
    • Phương án 3: 7,8% cố định trong 24 tháng đầu. Biên độ 3,3%, thời vay vay tối thiểu 72 tháng.
    • Phương án 4: 8,8% cố định trong 36 tháng. Biên độ 3,3%, thời vay vay tối thiểu 72 tháng.
    • Ngoài ra còn có gói lãi suất thả nổi trong toàn bộ thời gian vay, biên độ 2,1%/năm, miễn phí trả nợ trước hạn trong toàn bộ thời gian vay. Với gói vay này thì lãi suất TPBank rơi vào khoảng 9,85%/năm.
    • Với nhà dự án chưa bàn giao sẽ cộng thêm 1,2%/năm vào lãi suất cố định kỳ đầu khi vay theo các gói 12, 24, 36 tháng.
  • ABBank: vay mua nhà lãi suất từ 7,3%/năm, vay kinh doanh lãi suất từ 4,99%/năm. Thời gian áp dụng đến hết ngày 31/12/2024 hoặc đến khi hết hạn mức chương trình.
  • Sacombank: lãi suất cố định 6,5%/năm trong 6 tháng đầu, 7,0%/năm trong 12 tháng đầu, hoặc 7,5%/năm trong 24 tháng đầu, áp dụng khi khách hàng vay phục vụ đời sống (mua, xây, sửa bất động sản; mua ô tô; tiêu dùng) từ nay đến hết 31/12/2024. Phí phạt trả trước trong 2 năm đầu là 2%, các năm sau là 1%, từ năm thứ 6 là 0%. Hết thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi của Sacombank rơi vào khoảng 10,5%/năm.
  • MSB: lãi suất vay trung dài hạn mua BĐS, xây sửa nhà, tiêu dùng, vay tái tài trợ, vay trả nợ ngân hàng khác: cố định 4,5% trong 6 tháng đầu, 6,2% trong 12 tháng đầu, 7,5% trong 24 tháng đầu. Sau ưu đãi, lãi suất tính bằng lãi suất cơ sở + biên độ 2,5%. Vay kinh doanh ngắn hạn 5,8% trong 5 tháng đầu, 6,4% trong 6 tháng đầu hoặc 6,8% trong 6-12 tháng đầu.
  • ACB: gói 1 năm cố định 7%, gói 2 năm cố định 7.5%, gói 5 năm cố định 9.5%. Khách hàng được trả trước hạn 100 triệu/1 tháng mà không bị phạt. Sau thời gian ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất, được tính bằng lãi suất cơ sở + biên độ 3%, rơi vào khoảng 11-11,7%/năm
  • SeABank: lãi suất vay mua nhà cố định 5,5% trong 12 tháng đầu, từ năm 2 sẽ thả nổi lãi suất, hiện tại rơi vào khoảng 11%/năm.
  • SHB: SHB đang triển khai gói vay vốn ưu đãi dành cho khách hàng cá nhân “Vay ưu đãi – Rồng phát tài” từ nay đến hết 31/12/2024 như sau:
    • Khoản vay thông thường dưới 12 tháng, lãi suất 6,39% cố định trong 6 tháng đầu
    • Khoản vay thông thường kéo dài từ 9-12 tháng, lãi suất 8,19% trong suốt thời gian vay
    • Khoản vay thông thường trên 24 tháng, lãi suất 5,79%/năm cố định trong 6 tháng
    • Khoản vay thông thường trên 48 tháng, lãi suất 7,19%/năm cố định trong 12 tháng
    • Vay mua nhà, mua ô tô, vay tái tài trợ: với khoản vay trên 60 tháng được hưởng lãi suất 8,19% cố định trong 18 tháng, hoặc 8,69% cố định trong 24 tháng với khoản vay trên 84 tháng.
  • VIB: lãi suất vay thế chấp mua chung cư tại VIB: 5,9% cố định 6 tháng, 6,9% cố định 12 tháng, 7,9% cố định 24 tháng hoặc 8,9% cố định 36 tháng. Biên độ lãi suất 2,8%.
  • Techcombank: lãi suất 5% cố định trong 3 tháng, 6,3% cố định trong 6 tháng, 6,7% cố định trong 12 tháng, 7% cố định trong 18 tháng, 7,5% cố định trong 24 tháng. Phí trả nợ trước hạn: trong năm đầu (2,5%); năm thứ 2, 3 (2%); năm thứ 4, 5 (1%). Hết thời gian ưu đãi sẽ tính lãi suất thả nổi với biên độ 3.5%. Khi đó, lãi suất thả nổi Techcombank rơi vào khoảng 10%/năm.
  • MBBank: các gói lãi suất vay mua bất động sản: cố định 7,5% trong 6 tháng; 7,9% trong 12 tháng; 8,3% trong 18 tháng; 9% trong 24 tháng. Với các khoản vay trên 5 tỷ lãi suất giảm thêm 0,5%. Biên độ sau ưu đãi là 2% trong 1 năm đầu tiên; 3,5% trong thời gian còn lại. Phí trả nợ trước hạn năm 1,2,3 là 2%; năm 4 là 1,5%; năm 5 là 1%, từ năm thứ 6 miễn phí.
  • Eximbank: lãi suất cố định 3,5%/năm trong 2 tháng đầu; 7,5%/năm trong 22 tháng tiếp theo. Lãi suất cho vay sau ưu đãi tính bằng lãi suất cơ sở + biên độ 3%. Phí phạt trả nợ trước hạn năm 1,2,3 là 2%, năm 4 là 1%, từ năm thứ 5 miễn phí.
  • HDBank: lãi suất cho vay 03 tháng đầu 3,5%/năm; 06 tháng đầu 5,0%/năm; 12 tháng đầu 6,5%/năm, 24 tháng đầu 8,0%/năm. Hết thời gian ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất với biên độ 4%, vào khoảng 11%/năm. Phí phạt trả nợ trước hạn: 3 năm đầu là 3%, 3 năm tiếp theo là 2%, từ năm 7 là 1%.
  • PVComBank: lãi suất 3,99% cố định 3 tháng đầu, 5,99% cố định 6 tháng đầu, 6,2% cố định 12 tháng đầu, 6,99% cố định 18 tháng đầu; kỳ hạn vay trong 20 năm, hạn mức vay lên đến 85%. Hết thời gian ưu đãi sẽ tính lãi suất thả nổi theo công thức (lãi suất cơ sở + biên độ 3,3%).

Lãi Suất Cho Vay Của Nhóm Ngân Hàng Nước Ngoài

Nhóm các ngân hàng nước ngoài cũng có sự điều chỉnh lãi suất cho vay, cụ thể:
  • UOB: lãi suất 5,89%/năm cố định trong năm đầu, hoặc 5,99%/năm cố định trong 2 năm đầu. Hết thời gian ưu đãi lãi suất là 8%/năm.
  • Woori Bank: lãi suất vay thế chấp tài sản Bất động sản của Wooribank như sau:
    • Lãi suất cố định 5 năm đầu: 6 tháng đầu: 5,3%/năm, 54 tháng sau: 8,3%/năm
    • Lãi suất cố định 1 năm đầu: 5,6%/năm
    • Lãi suất cố định 2 năm đầu: 6,0%/năm
    • Lãi suất cố định 3 năm đầu: 6,4%/năm
    • Sau ưu đãi sẽ thả nổi lãi suất, tính bằng bình quân lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng (dành cho cá nhân) của các ngân hàng quốc doanh + biên độ 4.0%, hiện tại vào khoảng 8,6%/năm.
    • Phí trả nợ trước hạn là 3% trong năm đầu, 2% trong năm 2, 1% trong năm 3, từ năm thứ 4 miễn phí.
  • Shinhan Bank: lãi suất 7,0% cố định năm đầu hoặc 7,7% cố định 3 năm đầu. Phí thanh toán trước hạn là 2% (năm 1+2), 1% (năm 3), từ năm thứ 4 là 0%, biên độ thả nổi 1,3%/năm. Với nhu cầu vay mua xe oto, lãi suất cố định năm đầu 7,6%/năm, hoặc 7,2% trong 6 tháng đầu và 8,9% trong 30 tháng tiếp theo.
  • Standard Chartered: lãi suất 6,5% cố định 2 năm đầu, 7% cố định 3 năm đầu. Phí trả nợ trước hạn 4% (năm 1), 3% (năm 2) 2-3% (năm 3), 0,5% (năm 4), 0% từ năm thứ 5.
  • Hong Leong Bank:
    • Lãi suất cố định 1 năm đầu tiên: 6%; cố định 2 năm đầu 6,7%; cố định 3 năm đầu 7,75%, áp dụng cho các khoản vay dài tối thiểu 5 năm và số tiền vay từ 400 triệu đồng trở lên. Phí trả nợ trước hạn 3% (năm 1), 2% (năm 2), 1 % (năm 3), 0,5% (năm 4), năm thứ 5 trở đi là 0%.
    • Lãi suất ưu đãi dành riêng cho các dự án liên kết: Celadon City, Eaton, Meadow, Akari City, Celesta Rise: Áp dụng cho các hồ sơ vay giải ngân từ ngày 01/07/2024 đến 31/08/2024: cố định 1 năm đầu tiên: 6%; cố định 2 năm đầu: 6,4%; cố định 3 năm đầu: 7,75%.
  • Public Bank Vietnam: Vay mua nhà hoặc vay trả nợ khoản vay mua nhà tại ngân hàng khác: lãi suất cố định 5,8% trong 12 tháng đầu hoặc 6,7% cố định trong 2 năm đầu, áp dụng đến 30/09/2024

Bảng Lãi Suất Vay Ngân Hàng Tháng 8/2024 Cụ Thể Như Sau:

Ngân hàng Lãi suất ưu đãi (%/năm) Tỷ lệ cho vay tối đa (%) Kỳ hạn vay tối đa (năm)
BIDV 5,5 100 30 năm
Vietinbank 5,8 80 20 năm
Vietcombank 5,7 70 20 năm
Agribank 6,5 100 30 năm
Woori Bank 5,6 80 30 năm
Shinhan Bank 7,0 70 30 năm
BVBank 6,49 75 20 năm
Hong Leong Bank 6,0 80 25 năm
SHB 8,19 75 25 năm
VIB 6,9 85 30 năm
VPBank 9,2 75 25 năm
Standard Chartered 6,5 75 25 năm
UOB 5,89 75 25 năm
GPBank 5,7 70 15 năm
Sacombank 7,0 100 30 năm
MSB 6,2 90 35 năm
SeABank 5,5 90 35 năm
HDBank 6,5 85 35 năm
TPBank 6,8 90 30 năm
PVcomBank 6,2 80 30 năm
ABBank 7,3 90 35 năm
MBBank 7,9 80 20 năm
SCB 7,9 100 25 năm
ACB 7,0 Linh hoạt 25 năm
OCB 7,5 100 30 năm
Eximbank 7,5 100 40 năm
HSBC 5,5-8,99 70 25 năm
Techcombank 6,7 80 35 năm
Public Bank Vietnam 5,8 80 30 năm
Oceanbank 6,7 15 năm
Ghi chú: LSTK (Lãi suất tiết kiệm); LSCS (Lãi suất cơ sở); CPV (Chi phí vốn).
Lưu ý: Bảng lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất vay ngân hàng mua nhà có thể thay đổi theo từng thời kỳ phụ thuộc vào chính sách cho vay của ngân hàng. Để được tư vấn chi tiết các gói vay, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với các ngân hàng.

Lãi Suất Vay Mua Nhà Ở Xã Hội Gói 120.000 Tỷ Từ 7,5-8%/Năm

Thông tin về gói hỗ trợ tín dụng 120 nghìn tỷ, Thứ trưởng Bùi Xuân Dũng cho biết, qua tổng hợp, đến nay mới có 34/63 tỉnh thành có văn bản, công bố 78 dự án đủ điều kiện vay vốn ưu đãi trên cổng thông tin điện tử. Đến nay, các ngân hàng đã giải ngân với số tiền là 1.344 tỷ đồng bao gồm: 1.295 tỷ đồng cho chủ đầu tư tại 12 dự án và 49 tỷ đồng cho người mua nhà tại 5 dự án. (Cập nhật đến 05/08/2024).
Thông tin thêm về gói tín dụng 120.000 tỷ đồng cho nhà ở xã hội:
  • Đối tượng cho vay: chủ đầu tư dự án và khách hàng mua nhà tại các dự án đó.
  • Điều kiện cho vay: các dự án cần thuộc danh mục được Bộ Xây dựng công bố; đồng thời, bên vay thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ và đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật.
  • Lãi suất vay mua nhà gói tín dụng 120.000 tỷ:
    • Lãi suất 8%/năm đối với chủ đầu tư, kéo dài trong 3 năm kể từ ngày giải ngân
    • Lãi suất 7,5%/năm đối với người mua nhà, kéo dài trong 5 năm kể từ ngày giải ngân.
Mức lãi suất vay ngân hàng trên sẽ không cố định, cứ định kỳ 6 tháng phía Ngân hàng Nhà nước sẽ có thông báo điều chỉnh đến các ngân hàng tham gia chương trình này.
Theo các chuyên gia, mức lãi suất ưu đãi và hỗ trợ ngắn hạn từ gói 120.000 tỷ đồng với lãi suất 8%/năm dành cho doanh nghiệp và 7,5%/năm cho người mua nhà không hề thấp hơn mặt bằng lãi suất cho vay mà nhiều ngân hàng thương mại đang triển khai. Thậm chí, còn cao hơn so với lãi suất ưu đãi cho vay mua nhà ở xã hội, hiện đang ở mức 4,8-5%/năm (mức lãi suất này áp dụng đến ngày 31/12/2024). Đây là nguyên nhân chính khiến gói tín dụng 120.000 tỷ đồng bị “ế”.
AF1QipMkCqn3QXs21aUNEQM4Wpe 9dooqRyxlLBkgOmOs1536

Người Vay Cần Chú Ý Các Điều Kiện Đi Kèm Với Lãi Suất Vay Ngân Hàng Thấp

Một số ngân hàng đưa ra mức lãi suất vay mua nhà đặc biệt hấp dẫn. Tuy nhiên, khách hàng cần lưu ý, mức lãi suất ưu đãi này chỉ áp dụng trong một thời gian ngắn, hết thời gian ưu đãi sẽ thả nổi theo lãi suất thị trường. Hay tại một số ngân hàng, khách hàng muốn hưởng mức lãi suất tốt hơn thì phải mua thêm combo gồm gửi tiết kiệm, tài khoản số đẹp, thẻ tín dụng,…
Do đó, bên cạnh việc so sánh lãi suất vay mua nhà các ngân hàng để lựa chọn gói vay phù hợp, người mua hãy cân nhắc kỹ về dòng tiền và khả năng trả nợ. Thay vì bị thu hút bởi lãi suất ưu đãi, hãy tính toán dựa trên lãi suất thả nổi theo thị trường.
Về điều kiện vay mua nhà, mặc dù các ngân hàng đều đưa ra các điều kiện như: khách hàng đủ 18 tuổi trở lên, có điểm tín dụng tốt, thu nhập ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ,… Tuy nhiên, khách hàng vẫn nên gọi điện hoặc đến trực tiếp các chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng để được tư vấn cụ thể hơn về lãi suất vay ngân hàng.
Các chuyên gia cũng khuyên người mua chỉ nên dành tối đa 30-40% tổng thu nhập hàng tháng cho các nhu cầu về nhà ở để có thể đảm bảo các chi phí cho những nhu cầu cơ bản khác. Việc trả lãi gốc hàng tháng nếu không lên kế hoạch kỹ lưỡng và hợp lý có thể tạo ra gánh nặng tài chính và áp lực lớn cho cuộc sống.

Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Chính Xác Nhất

Việc tính toán bảng dòng tiền dựa trên lãi suất vay ngân hàng theo tháng, theo năm thường sẽ do nhân viên ngân hàng phụ trách để gửi đến người vay. Tuy nhiên, người vay cũng cần biết cách tính lãi suất vay ngân hàng để nắm được thông tin chính xác về số tiền gốc, tiền lãi phải trả, thời gian,…
Sau đây là 3 cách tính lãi suất vay ngân hàng mà bạn có thể tham khảo:

Dựa Trên Công Thức Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng

Công thức dựa trên các yếu tố như số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay ngân hàng và hình thức vay. Cụ thể:
Cách tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần:
Cách tính này dựa theo số tiền thực tế còn nợ, sau khi đã trừ đi phần nợ gốc đã trả trong những tháng trước đó. Như vậy, số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần bởi số dư nợ giảm dần. Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:
  • Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Thời hạn vay
  • Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay
  • Tiền lãi các tháng tiếp theo = Khoản tiền gốc còn lại x Lãi suất vay theo tháng/Thời hạn vay
Ví dụ: A vay 90.000.000 đồng, thời hạn là 18 tháng, lãi suất 10%/năm
  • Tiền gốc trả hàng tháng = 90.000.000 / 18 = 5.000.000 đồng
  • Tiền lãi tháng đầu = (90.000.000 x 10%) / 18 = 500.000 đồng
  • Tiền lãi tháng thứ 2 = (90.000.000 – 5.000.000) x 10% / 18 = 470.000 đồng
  • Tiền lãi tháng thứ 3 = (90.000.000 – 5.000.000 – 5.000.000) x 10% / 18 = 444.444 đồng
  • Các tháng tiếp theo tính tương tự như cách tính tiền lãi vay ngân hàng trên cho đến khi trả hết nợ.
Tính lãi suất theo dư nợ ban đầu:
Theo cách tính này thì tiền lãi mỗi tháng trong suốt quá trình vay sẽ bằng nhau và được tính dựa vào khoản tiền gốc ban đầu. Công thức tính như sau:
Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời hạn vay
Ví dụ: A vay 90.000.000 đồng trong 18 tháng, lãi suất là 10%/năm
  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 90.000.000 / 18 = 5.000.000 đồng
  • Số tiền lãi phải trả hàng tháng: (90.000.000 x 10%) / 18 = 500.000 đồng
  • Số tiền phải trả hàng tháng là 5.500.000 đồng

Cảm ơn bạn đã xem tin!
Nguồn “tổng hợp”

Compare listings

So sánh